Công đoạn lắp đặt ảnh hưởng rất nhiều đến độ bền của bất cứ loại sản phẩm nào. Bạn đang cần lắp đặt tấm poly đặc tại công trình? Những lưu ý quan trọng nào ảnh hưởng đến giai đoạn này?
Cách thức lắp đặt tấm poly đặc
1.Tấm poly đặc là gì?
Tấm poly là loại vật liệu làm từ polycarbonate, trong đó các đơn vị polymer được liên kết thông qua các nhóm cacbonat, chất liệu này có thể được phủ lên một số bởi một số chất liệu khác. Những tên gọi khác của sản phẩm này là tấm nhựa lấy sáng, tấm nhựa thông minh, tấm polycarbonate.
Tấm poly đặc có cấu tạo đặc nguyên khối, dạng phẳng và có sự đồng nhất cao. Skybuild Plus hiện có hai dòng poly đặc là Coolmax® và Coolmax Pro®
2. Kích thước tấm poly đặc
Kích thước tấm poly Coolmax dạng đặc
Màu sắc | Độ dày (mm) | Khổ rộng (m) | Chiều dài (m) |
Clear | 1.8/2.8/4.7 | 1.22/1.52/1.8/2.1 | 20/30 |
Lake Green | 1.8/2.8/4.7 | 1.22/1.52/1.8/2.1 | 20/30 |
Bronze | 1.8/2.8/4.7 | 1.22/1.52/1.8/2.1 | 20/30 |
Opal | 1.8/2.8/4.7 | 1.22/1.52/1.8/2.1 | 20/30 |
Green | 1.8/2.8/4.7 | 1.22/1.52/1.8/2.1 | 20/30 |
Blue | 1.8/2.8/4.7 | 1.22/1.52/1.8/2.1 | 20/30 |
Theo yêu cầu | 1,8-20 | 1.22 – 2.1 | 20, 30, tùy chỉnh |
Kích thước tấm poly Coolmax Pro dạng đặc
Màu sắc | Độ dày (mm) | Khổ rộng (m) | Chiều dài (m) |
Clear | 2.8 | 1.22/152 | 30 |
Blue | 2.8 | 1.22/152 | 30 |
Green | 2.8 | 1.22/152 | 30 |
Bronze | 2.8 | 1.22/152 | 30 |
Opal | 2.8 | 1.22/152 | 30 |
Metallic Blue | 2.8 | 1.22/152 | 30 |
Metallic Green | 2.8 | 1.22/152 | 30 |
Metallic Bronze | 2.8 | 1.22/152 | 30 |
Metallic Silver | 2.8 | 1.22/152 | 30 |
Theo yêu cầu | 1.8 – 15mm | 1.2 – 1.8m | 20, 30, tùy chỉnh |
Sau khi bạn đã nắm rõ về kích thước của tấm poly đặc, dựa theo hạng mục để lập kế hoạch lắp đặt hợp lý.
3. Những lưu ý khi lắp đặt tấm poly đặc
a) Chọn lựa tấm poly phù hợp
Bạn nên chọn tấm poly có lớp UV, để bảo vệ sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng. Mặt khác, nó còn giúp tuổi thọ của tấm poly lâu dài hơn.
Tùy vào hạng mục bạn đang cần làm, bạn nên chọn kích thước, cụ thể là độ dày tấm poly đặc sao cho hợp lý. Đồng thời, màu sắc cũng nên được chú trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lấy sáng, cách nhiệt sau khi hoàn thành.
b) Khung đỡ
Tấm poly có thể được lắp đặt trên khung của bất kỳ loại vật liệu khung nào như nhôm, sắt, gỗ.
Đối với mục đích lợp mái, nên thiết kế khung sao cho độ dốc tối thiểu của tấm sau khi lắp đặt là 5º để thoát nước dễ dàng.
Khung có thể được lắp với bất kỳ dạng nào, thường là hình chữ nhật. Cần lưu ý đến tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều dài khung để xác định khả năng chịu lực của khung.
c) Bảo quản và cắt tấm poly khi cần
Đặt tấm poly trên bề mặt phẳng, tuyệt đối không để lên trên bề mặt thô ráp, đất cát hoặc tiếp xúc với dung môi, hóa chất.
Nếu như cần cắt tấm lợp có thể sử dụng các loại cưa sắc như cưa đĩa hoặc cưa thường.
Lưu ý để nguyên lớp phim bảo vệ khi cắt để tránh trầy xước, giảm chất lượng của tấm.
d) Lắp đặt tấm poly đặc
- Khi lắp đặt tấm poly trên khung, phải cho phép khoảng cách giữa các tấm để trừ hao độ co giãn của tấm, do thay đổi nhiệt độ buổi trưa và tối, tránh tình trạng tấm bị cong lên khi giãn nở ở nhiệt độ cao. Khoảng cách khuyến nghị giữa các tấm là 5mm nếu lắp vào mùa hè, 8mm nếu vào mùa đông. Tốt nhất nên lắp tấm vào khoảng thời gian có nhiệt độ cao nhất trong ngày.
- Có thể tính toán độ giãn nở của tấm dựa vào hệ số giãn nở nhiệt của vật liệu PC là 0.065-0.07mm/m/℃. Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ tăng lên 1℃ thì độ giãn nở của tấm là 0.065-0.07mm trên 1 mét sản phẩm.
- Luôn lắp tấm với bề mặt chống tia cực tím (UV) hướng về phía mặt trời. Việc lắp sai mặt chống tia UV sẽ làm giảm tuổi thọ của tấm và sản phẩm sẽ không được bảo hành. Đối với các sản phẩm được phủ 2 mặt chống UV như Coolmax Pro®, có thể quay bất cứ bề mặt nào lên trên.
- Riêng đối với Coolmax®, cần xác định bề mặt có phủ UV trước khi lắp đặt. Bề mặt có UV được xác định bằng bề mặt có in chữ trên màng phim hoặc dòng chữ UV side in trực tiếp trên tấm.
- Sau khi xác định vị trí của tấm, có thể gỡ bỏ màng phim ở mặt dưới. Đối với mặt trên của tấm, trong quá trình lắp đặt chỉ nên bóc màng phim ở phần cần nẹp tấm. Phần còn lại giữ nguyên để bảo vệ bề mặt phủ UV và chỉ được gỡ bỏ hoàn toàn khi hoàn tất việc lắp đặt. Nên gỡ bỏ màng phim trong vòng hai ngày sau khi lắp đặt để tránh bị dính vào tấm lợp do sức nóng của ánh nắng mặt trời.
- Cần khoan lỗ có đường kính rộng hơn khoảng 5mm so với thân vít để trừ hao độ co giãn của tấm do thay đổi nhiệt độ buổi trưa và tối. Việc bắn vít trực tiếp có thể dẫn đến việc tấm bị rạn và nứt tại điểm bắn vít khi tấm co giãn do nhiệt độ thay đổi.
- Đảm bảo mép khoan cách mép tấm tối thiểu 20mm để tránh làm nứt tấm tại điểm khoan.
- Chỉ bắt vít vừa đủ. Việc bắt vít quá chặt và lún xuống có thể gây thấm dột hoặc rạn nứt tấm tại điểm bắt vít.
- Không sử dụng vít có vòng đệm bằng PVC vì PVC có thể làm hư hại tấm.
- Khi lắp đặt phải chú ý đến các đường gân của tấm phải cùng chiều với chiều uốn cong, để tránh trường hợp đọng nước, bụi bẩn bên trong ruột tấm.
- Nối các tấm poly bằng cách sử dụng các nẹp H và U, được sử dụng trực tiếp trên tấm poly. Skybuild Plus khuyến nghị khách hàng sử dụng nẹp bằng nhôm hay polycarbonate để bảo vệ chất lượng. Hoặc tham khảo PCCare là tổng hợp những phụ kiện để lắp đặt tấm poly.
- Chất bịt kín: chất được dùng ở các thanh nối H hay nẹp U, để tránh rò rỉ nước. Phủ chất bịt kín dọc theo các thanh nẹp. Chúng tôi khuyến cáo dùng silicon trung tính cho polycarbonate. Không sử dụng silicone có tính axit (acetic) vì sẽ gây ăn mòn tấm.
- Không nên sử dụng keo silicon để kết nối hai tấm vì làm hạn chế khả năng giãn nở nhiệt của tấm và tạo ra hiện tượng ứng xuất trong tấm, sẽ làm gãy và vỡ sau một thời gian sử dụng.
e) Lau chùi, vệ sinh tấm
Polycarbonate không phải là vật liệu chống trầy, rất dễ bị trầy xước. Nếu cần lau rửa tấm chỉ nên dùng nước, xà phòng nhẹ và dùng mút xốp mềm.
Không để tấm tiếp xúc với các dung môi hoặc các hóa chất tẩy rửa mạnh. Việc tiếp xúc với các hóa chất này có thể làm ăn mòn bề mặt, rạn nứt tấm hoặc bay màu sản phẩm.
4) Ứng dụng của tấm poly đặc
Với kết cấu vững chắc,chúng ta có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng. Bạn có thể tham khảo cùng Skybuild Plus những ứng dụng của tấm poly đặc như sau:
- Sử dụng thay kính để lấy sáng, đem lại sự an toàn cho người sử dụng.
- Làm ô lấy sáng, giếng trời, làm mái, mái vòm sân, mái hiên cửa sổ, mái đón, sân thượng, lối đi.
- Làm mái che bãi đậu xe, hồ bơi, sân vận động, công viên, công trình công cộng.
- Làm nhà chờ xe bus, che lối vào hầm gửi xe, ga tàu điện ngầm.
- Làm vách ngăn, trang trí nội thất.
- Nhà kính, vườn lan, nhà phơi sấy nông sản, nhà phơi gạch, nhà phơi than, nhà nuôi thủy sản…
- Khiên chắn bảo vệ cho lực lượng cảnh sát.
- Cửa tủ điện, lá chắn bảo vệ máy, vách ngăn an toàn trong các nhà máy.
- Tấm poly sử dụng làm bảng hiệu, quảng cáo
- Làm tường cách âm trên các đoạn đường cao tốc
- Và nhiều ứng dụng đa dạng khác trong xây dựng, dân dụng, công nghiệp…
Đơn vị cung cấm tấm poly chuyên nghiệp,
Skybuild Plus cung cấp tấm poly dạng đặc cho mọi công trình. Dù bạn ở nơi đâu, chúng tôi sẽ vẩn chuyện nhanh chóng đến tay bạn. Báo giá tấm poly mới nhất bạn có thể tham khảo tại đây.
Hotline: 0983 18 59 52
Fanpage: Skybuild Plus